Bài tập 3, 4 trang 108 sách giáo khoa Hóa học 9 là những bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phản ứng trao đổi, điều chế muối và tính chất hóa học của muối. Việc hiểu rõ cách giải bài tập này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tập hóa học ở các cấp học cao hơn.
Tìm Hiểu Về Phản Ứng Trao Đổi và Điều Chế Muối
Phản ứng trao đổi là một trong những loại phản ứng hóa học phổ biến, đặc biệt là trong hóa học vô cơ. Trong phản ứng trao đổi, các ion của hai hợp chất tham gia phản ứng sẽ trao đổi vị trí cho nhau để tạo thành hai hợp chất mới. Để phản ứng trao đổi xảy ra, ít nhất một trong các sản phẩm phải là chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu. Việc điều chế muối thường dựa trên các phản ứng trao đổi giữa axit và bazơ, axit và muối, bazơ và muối, hoặc giữa hai muối với nhau.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập 3 Trang 108 Hóa Học 9
Bài tập 3 yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với dung dịch FeCl3, CuCl2. Đây là dạng bài tập điển hình về phản ứng trao đổi giữa bazơ và muối.
- Phản ứng giữa NaOH và FeCl3:
2NaOH + FeCl3 → 2NaCl + Fe(OH)3↓
Trong phản ứng này, NaOH (bazơ) tác dụng với FeCl3 (muối) tạo thành NaCl (muối) và Fe(OH)3 (kết tủa nâu đỏ).
- Phản ứng giữa NaOH và CuCl2:
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tương tự, NaOH (bazơ) tác dụng với CuCl2 (muối) tạo thành NaCl (muối) và Cu(OH)2 (kết tủa xanh lam).
Hướng Dẫn Giải Bài Tập 4 Trang 108 Hóa Học 9
Bài tập 4 yêu cầu học sinh cho biết có thể dùng những dung dịch nào để nhận biết được dung dịch MgCl2 và BaCl2.
Để phân biệt hai dung dịch này, ta có thể sử dụng dung dịch Na2SO4 hoặc dung dịch H2SO4.
- Sử dụng Na2SO4:
-
Với MgCl2: MgCl2 + Na2SO4 → MgSO4 + 2NaCl (không có hiện tượng gì)
-
Với BaCl2: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (xuất hiện kết tủa trắng)
- Sử dụng H2SO4:
-
Với MgCl2: MgCl2 + H2SO4 → MgSO4 + 2HCl (không có hiện tượng gì)
-
Với BaCl2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (xuất hiện kết tủa trắng)
Như vậy, dung dịch tạo kết tủa trắng với Na2SO4 hoặc H2SO4 là BaCl2, dung dịch còn lại là MgCl2.
Bài Tập Vận Dụng Kiến Thức Về Phản Ứng Trao Đổi
- Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch FeCl2.
- Có thể dùng dung dịch nào để nhận biết được dung dịch KCl và CaCl2? Giải thích.
“Việc thường xuyên luyện tập giải bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề,” – Thầy Nguyễn Văn A, Giáo viên Hóa học trường THCS B, chia sẻ.
Kết Luận: Nắm Vững Kiến Thức Giải Bài Tập 3 4 Trang 108 Hóa Học 9
Qua việc phân tích và hướng dẫn Giải Bài Tập 3 4 Trang 108 Hóa Học 9, hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng trao đổi và cách áp dụng vào việc giải các bài tập liên quan. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập.
FAQ
- Phản ứng trao đổi là gì?
- Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra?
- Làm thế nào để nhận biết dung dịch MgCl2 và BaCl2?
- Tại sao Fe(OH)3 là kết tủa nâu đỏ, còn Cu(OH)2 là kết tủa xanh lam?
- Có những phương pháp điều chế muối nào?
- Làm sao để viết phương trình phản ứng trao đổi chính xác?
- Ngoài Na2SO4 và H2SO4, còn dung dịch nào khác có thể dùng để nhận biết MgCl2 và BaCl2 không?
Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi.
Học sinh thường gặp khó khăn trong việc xác định sản phẩm của phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng xảy ra. Việc nắm vững quy tắc phản ứng trao đổi và bảng tính tan là rất quan trọng.
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài tập khác trong chương trình Hóa học 9 trên website BaDaoVl.