Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Bài 13 là một bước quan trọng để nắm vững kiến thức về axit nitric và muối nitrat. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, hướng dẫn học tập và những kinh nghiệm hữu ích để bạn chinh phục bài 13 một cách dễ dàng.
Axit nitric (HNO3) và muối nitrat là những hợp chất quan trọng trong hóa học vô cơ, có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Việc hiểu rõ tính chất hóa học và phương pháp điều chế của chúng là nền tảng để giải quyết các bài tập liên quan.
Tính Chất của Axit Nitric (HNO3)
Axit nitric là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh, có thể tác dụng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.
-
Tính axit: HNO3 là một axit mạnh, phân li hoàn toàn trong nước tạo ra ion H+ và ion NO3-. giải bài toán lớp 2 trang 74
-
Tính oxi hóa: HNO3 là một chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa nhiều kim loại, phi kim (trừ Au, Pt) và một số hợp chất. Sản phẩm khử của HNO3 phụ thuộc vào nồng độ axit và bản chất của chất khử. Ví dụ, HNO3 loãng tác dụng với Cu tạo ra NO, còn HNO3 đặc tác dụng với Cu tạo ra NO2.
Điều Chế Axit Nitric (HNO3)
Trong công nghiệp, axit nitric được sản xuất bằng phương pháp oxi hóa amoniac (NH3) với xúc tác platin.
4NH3 + 5O2 –Pt, 850°C–> 4NO + 6H2O
2NO + O2 –> 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O –> 4HNO3
Muối Nitrat
Muối nitrat là muối của axit nitric, đều tan trong nước. Nhiều muối nitrat được sử dụng làm phân bón.
- Tính chất nhiệt phân: Khi đun nóng, muối nitrat của kim loại kiềm phân hủy thành muối nitrit và oxi. Muối nitrat của kim loại khác phân hủy thành oxit kim loại, NO2 và oxi.
2NaNO3 –> 2NaNO2 + O2
2Cu(NO3)2 –> 2CuO + 4NO2 + O2
Tính chất nhiệt phân của muối Nitrat
Nhận Biết Ion Nitrat (NO3-)
Để nhận biết ion nitrat, ta dùng dung dịch FeSO4 và H2SO4 đặc. Nếu xuất hiện vòng nâu đen là NO thì chứng tỏ có ion nitrat.
3Fe2+ + NO3- + 4H+ –> 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe2+ + NO –> [Fe(NO)]2+ (màu nâu đen)
Chuyên gia Nguyễn Văn A – Giảng viên Hóa học, Đại học Khoa học Tự nhiên: “Việc nắm vững tính chất của axit nitric và muối nitrat là chìa khóa để giải quyết các bài tập hóa học lớp 11 bài 13. Học sinh cần chú trọng vào các phản ứng đặc trưng và sản phẩm tạo thành.”
Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Bài 13: Ví Dụ Minh Họa
Chúng ta sẽ cùng phân tích một số ví dụ minh họa để áp dụng kiến thức đã học. giải bài tập hóa 9 bài 12 sgk
Ví dụ 1: Viết phương trình phản ứng của HNO3 loãng với Cu.
3Cu + 8HNO3 (loãng) –> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam Cu(NO3)2. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Giải bài tập Hóa Học
Kết luận
Giải bài tập hóa học lớp 11 bài 13 về axit nitric và muối nitrat đòi hỏi sự hiểu biết về tính chất và phương pháp điều chế của chúng. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. bài tập giải tíc 12 nâng cao Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập. giải bài 9 sgk toán 8 tập 2 trâng 132
Chuyên gia Phạm Thị B – Giáo viên Hóa học, Trường THPT Chuyên: “Học sinh cần thường xuyên làm bài tập để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Việc kết hợp lý thuyết với thực hành sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về bài học.”
FAQ
- Axit nitric có những tính chất gì?
- Muối nitrat có tan trong nước không?
- Làm thế nào để điều chế axit nitric trong công nghiệp?
- Khi nhiệt phân muối nitrat sẽ tạo ra sản phẩm gì?
- Làm thế nào để nhận biết ion nitrat?
- Ứng dụng của axit nitric và muối nitrat là gì?
- Tại sao HNO3 lại có tính oxi hóa mạnh? giải bài tập gdcd 8 bài 14
Gợi ý các câu hỏi khác:
- Phản ứng của HNO3 với kim loại diễn ra như thế nào?
- Phân biệt muối nitrat và muối nitrit?
Bài viết khác có trong web:
- Giải bài tập hóa học lớp 10
- Giải bài tập hóa học lớp 12
Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Email: Contact@badaovl.us, địa chỉ: Tòa nhà Etown Central, 11 Đoàn Văn Bơ, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.