Bài 2 trang 87 SGK Hóa 8 là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về tính toán theo phương trình hóa học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và những kiến thức bổ ích liên quan đến bài tập, giúp các em tự tin chinh phục các bài toán hóa học.
Khám Phá Lời Giải Bài 2 Trang 87 SGK Hóa 8
Bài tập yêu cầu tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng giữa nhôm và axit sunfuric. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các bước tính toán theo phương trình hóa học. Đầu tiên, viết phương trình hóa học cân bằng của phản ứng. Tiếp theo, tính số mol của chất đã biết. Sau đó, dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình hóa học để tính số mol của chất cần tìm. Cuối cùng, tính khối lượng của chất cần tìm dựa vào số mol và khối lượng mol của chất đó.
Theo đó, phản ứng giữa nhôm (Al) và axit sunfuric (H2SO4) tạo ra nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí hydro (H2) được biểu diễn bằng phương trình sau: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 2 Trang 87 SGK Hóa 8
Để hiểu rõ hơn cách áp dụng các bước tính toán, chúng ta sẽ cùng phân tích lời giải chi tiết của bài tập.
-
Viết phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
-
Tính số mol Al: Đề bài cho khối lượng Al là 5,4g. Khối lượng mol của Al là 27g/mol. Vậy số mol Al = 5,4g / 27g/mol = 0,2 mol.
-
Tính số mol H2SO4: Từ phương trình hóa học, ta thấy tỉ lệ mol giữa Al và H2SO4 là 2:3. Vậy số mol H2SO4 = (0,2 mol * 3) / 2 = 0,3 mol.
-
Tính khối lượng H2SO4: Khối lượng mol của H2SO4 là 98g/mol. Vậy khối lượng H2SO4 = 0,3 mol * 98g/mol = 29,4g.
-
Tính số mol Al2(SO4)3: Từ phương trình hóa học, tỉ lệ mol giữa Al và Al2(SO4)3 là 2:1. Số mol Al2(SO4)3 = (0,2 mol * 1) / 2 = 0,1 mol.
-
Tính khối lượng Al2(SO4)3: Khối lượng mol của Al2(SO4)3 là 342g/mol. Khối lượng Al2(SO4)3 = 0,1 mol * 342g/mol = 34,2g.
-
Tính số mol H2: Tỉ lệ mol giữa Al và H2 là 2:3. Số mol H2 = (0,2 mol * 3) / 2 = 0,3 mol.
-
Tính khối lượng H2: Khối lượng mol của H2 là 2g/mol. Khối lượng H2 = 0,3 mol * 2g/mol = 0,6g.
Bài Toán Tương Tự Bài 2 Trang 87 SGK Hóa 8
Giả sử có 10,8g Al phản ứng với H2SO4. Tính khối lượng H2SO4 cần dùng và khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành.
- Giải: Áp dụng các bước tương tự như trên, ta tính được số mol Al là 0,4 mol. Từ đó, tính được khối lượng H2SO4 cần dùng là 58,8g và khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là 68,4g.
Ông Nguyễn Văn A, giáo viên Hóa học với hơn 20 năm kinh nghiệm giảng dạy chia sẻ: “Việc nắm vững phương pháp tính toán theo phương trình hóa học là chìa khóa để giải quyết thành công các bài toán hóa học. Học sinh cần luyện tập thường xuyên để thành thạo các bước tính toán.”
Bà Trần Thị B, một phụ huynh có con đang học lớp 8, cho biết: “Bài giải chi tiết này rất hữu ích cho con tôi. Nó giúp con tôi hiểu rõ hơn cách giải bài 2 trang 87 SGK Hóa 8 và tự tin hơn trong việc học môn Hóa.”
Kết Luận: Chinh Phục Bài 2 Trang 87 SGK Hóa 8 Lời Giải Hay
Qua bài viết này, hy vọng các em đã nắm vững cách giải bài 2 trang 87 SGK Hóa 8. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em thành thạo hơn trong việc áp dụng kiến thức đã học.
FAQ
- Tại sao cần cân bằng phương trình hóa học trước khi tính toán?
- Làm thế nào để tính số mol của một chất?
- Khối lượng mol là gì?
- Tỉ lệ mol trong phương trình hóa học có ý nghĩa gì?
- Làm thế nào để tính khối lượng của một chất dựa vào số mol?
- Có những phương pháp nào khác để giải bài toán này?
- Làm thế nào để học tốt môn Hóa học?
Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi
Học sinh thường gặp khó khăn trong việc xác định tỉ lệ mol giữa các chất trong phương trình hóa học và áp dụng công thức tính toán.
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài tập Hóa học khác trên website BaDaoVl.