Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt bằng dung dịch axit clohidric. Bài 1 trang 30 SGK Hóa 9 yêu cầu chúng ta tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc) và khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành. Bài toán này là một ví dụ điển hình về phản ứng giữa kim loại và axit, một khái niệm quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 9. giải bài 42 sinh học 8
Phản Ứng Giữa Sắt và Axit Clohidric
Khi sắt (Fe) phản ứng với axit clohidric (HCl), sẽ tạo ra khí hidro (H₂) và muối sắt (II) clorua (FeCl₂). Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Phương trình này cho thấy tỉ lệ mol giữa các chất tham gia và sản phẩm. Cụ thể, 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol FeCl₂ và 1 mol H₂.
Tính Toán Thể Tích Khí Hidro
Đầu tiên, ta cần tính số mol sắt tham gia phản ứng. Khối lượng mol của sắt (Fe) là 56g/mol. Vậy, số mol sắt là:
n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 5,6g / 56g/mol = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂. Vậy, số mol H₂ tạo thành cũng là 0,1 mol.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí bất kỳ đều chiếm thể tích 22,4 lít. Do đó, thể tích khí hidro thu được là:
V(H₂) = n(H₂) 22,4 lít/mol = 0,1 mol 22,4 lít/mol = 2,24 lít
Tính Toán Khối Lượng Muối Sắt (II) Clorua
Tiếp theo, ta tính khối lượng muối sắt (II) clorua (FeCl₂) tạo thành. Khối lượng mol của FeCl₂ là 127g/mol (56 + 2*35,5). Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl₂. Vì số mol Fe là 0,1 mol, nên số mol FeCl₂ cũng là 0,1 mol.
Khối lượng FeCl₂ tạo thành là:
m(FeCl₂) = n(FeCl₂) M(FeCl₂) = 0,1 mol 127g/mol = 12,7g
Giải Đáp Một Số Thắc Mắc Liên Quan Đến Bài Toán
Tại sao sắt phản ứng với axit clohidric?
Sắt phản ứng với axit clohidric vì sắt là kim loại hoạt động mạnh hơn hidro, có khả năng đẩy hidro ra khỏi dung dịch axit.
Điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là gì?
Điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là điều kiện áp suất 1 atm và nhiệt độ 0°C (273K). bài tập toán lớp 5 có lời giải
Kết luận
Giải Bài 1 Trang 30 Sgk Hóa 9 cho thấy thể tích khí hidro thu được là 2,24 lít và khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành là 12,7g. Bài toán này giúp học sinh giải bài 8 sgk toán 8 trang 40 nắm vững kiến thức về phản ứng giữa kim loại và axit, cũng như cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trong tính toán hóa học. giải bài toán 4 vở bài tập toán 4 giải bài tạp hóa trang 119
FAQ
- Phản ứng giữa sắt và axit clohidric thuộc loại phản ứng nào? (Phản ứng thế)
- Khí hidro có tính chất gì đặc trưng? (Nhẹ hơn không khí, dễ cháy nổ)
- Muối sắt (II) clorua có màu gì? (Màu trắng xanh)
- Làm thế nào để nhận biết khí hidro? (Đốt cháy tạo ra tiếng nổ nhỏ)
- Phương trình hóa học của phản ứng giữa sắt và axit clohidric là gì? (Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂)
- Nếu sử dụng 11,2g sắt thì thể tích khí hidro thu được là bao nhiêu? (4,48 lít)
- Ngoài axit clohidric, sắt còn tác dụng với những axit nào khác? (Axit sulfuric loãng, axit nitric loãng,…)
Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi.
Học sinh thường gặp khó khăn trong việc cân bằng phương trình hóa học và áp dụng công thức tính toán. Việc hiểu rõ định luật bảo toàn khối lượng và tỉ lệ mol giữa các chất trong phản ứng là rất quan trọng.
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về các phản ứng hóa học khác, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay cách giải các bài tập hóa học khác trên website BaDaoVl.