Bài 2 SGK Hóa 9 trang 91 là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về tính chất hóa học của kim loại. Bài viết này sẽ hướng dẫn giải chi tiết bài tập 2 SGK Hóa 9 trang 91, cung cấp thêm các bài tập vận dụng và kiến thức bổ trợ, giúp bạn tự tin chinh phục kiến thức hóa học.
Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 2 SGK Hóa 9 Trang 91
Bài 2 trang 91 SGK Hóa 9 yêu cầu học sinh viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho các kim loại sau tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: nhôm (Al), sắt (Fe), magie (Mg), kẽm (Zn), natri (Na), bari (Ba).
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phản ứng:
-
Nhôm (Al):
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 -
Sắt (Fe):
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 -
Magie (Mg):
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 -
Kẽm (Zn):
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2 -
Natri (Na):
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + H2 -
Bari (Ba):
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Ba + H2SO4 (loãng) → BaSO4↓ + H2 (Lưu ý BaSO4 là kết tủa trắng)
Bài Tập Vận Dụng Liên Quan Đến Giải Bài 2 SGK Hóa 9 Trang 91
Để củng cố kiến thức về Giải Bài 2 Sgk Hóa 9 Trang 91, hãy cùng luyện tập với một số bài tập vận dụng sau:
-
Viết phương trình hóa học khi cho kim loại canxi (Ca) tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
-
Cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
-
Cho m gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 2M. Tính giá trị của m.
Bài 2 SGK Hóa 9 Trang 91: Bài tập vận dụng
Mở Rộng Kiến Thức Về Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. Chúng dễ dàng nhường electron để tạo thành ion dương. Phản ứng của kim loại với axit là một trong những phản ứng thể hiện rõ tính chất này. Ngoài ra, kim loại còn có thể tác dụng với phi kim, muối và nước. giải bài tập gdcd 12 trang 91
Tại sao một số kim loại phản ứng mạnh hơn với axit?
Một số kim loại phản ứng mạnh hơn với axit là do chúng có tính khử mạnh hơn. Điều này phụ thuộc vào cấu trúc electron của kim loại. Ví dụ, natri và kali phản ứng mãnh liệt với nước, trong khi sắt và nhôm chỉ phản ứng với axit. giải bài tập 4 trang 18 toán 12
Tầm quan trọng của việc hiểu rõ giải bài 2 sgk hóa 9 trang 91
Nắm vững kiến thức về phản ứng của kim loại với axit là nền tảng quan trọng để học tốt hóa học ở các lớp cao hơn. giải bài 3 4 5 sgk trang 11 hóa 8 Nó giúp bạn hiểu sâu hơn về tính chất hóa học của kim loại và ứng dụng trong thực tế.
Kết luận
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 2 sgk hóa 9 trang 91 và củng cố kiến thức về tính chất hóa học của kim loại. công thức giải bài toán tìm m trong bất pt Việc luyện tập thường xuyên và tìm hiểu thêm các bài tập vận dụng sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức này một cách hiệu quả.
FAQ
- Tại sao BaSO4 lại là kết tủa?
- Phản ứng nào xảy ra mãnh liệt nhất trong bài 2?
- Làm thế nào để nhận biết khí H2 sinh ra?
- Ứng dụng của phản ứng kim loại với axit trong đời sống là gì?
- Tại sao cần phải sử dụng axit loãng trong các phản ứng này?
- Sự khác nhau giữa phản ứng của kim loại với HCl và H2SO4 là gì?
- Làm thế nào để tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về các bài tập hóa học khác tại giải bài tập hóa 11 nâng cao bài 28.